Gặp gỡ khách hàng, thảo luận ý tưởng | * Tìm hiểu thông tin khách hàng: - Độ tuổi, sở thích, nhu cầu, mong muốn của khách hàng.
- Loại hình sở hữu, diện tích, thiết kế,…
- Số người sử dụng các không gian nội thất đó.
- Khách hàng sử dụng thiết kế vào mục đích: Ở, cho thuê (khách nước ngoài hay trong nước), bán,…
- Tìm hiểu sở thích của khách hàng về mỹ thuật, phong cách nội thất.
- Tư vấn kĩ thuật và dự trù mức đầu tư.
* Thống nhất (chốt) các vấn đề:- Phong cách thiết kế chủ đạo.
- Yêu cầu chất liệu, vật liệu sử dụng trong nội thất.
- Nhu cầu, ngân sách dự trù của khách hàng.
|
Ký hợp đồng thiết kế | Trong hợp đồng nêu rõ: Chi phí thiết kế Hạng mục sẽ thiết kế Phong cách từng hạng mục Tiến độ thiết kế Tiến độ thanh toán Các ưu đãi, khuyến mãi dành cho khách hàng (nếu có) |
Khảo sát hiện trạng | Đo vẽ, kiểm tra các không gian Kiến trúc, tính chất của không gian, các vị trí và đường kỹ thuật Vẽ chính xác các không gian kiến trúc, đặc biệt là cao độ, kích thước, vị trí tường, dầm, sàn của ngôi nhà. Vẽ chính xác vị trí, đường đi của các thiết bị, đường nối của các thiết bị kỹ thuật trong nhà. |
Thiết kế mặt bằng nội thất – Lên concept | - Phân chia không gian, bố trí vị trí đồ đạc, bố trí vị trí thiết bị chính trong nội thất.
- Lên phương án về phong cách nội thất, vật liệu sử dụng.
|
Thiết kế 3D | - Bám sát phong cách nội thất chủ nhà yêu cầu.
- Sử dụng vật liệu phù hợp với yêu cầu của khách hàng, cấp độ vật liệu, chủng loại vật liệu, màu sắc.
|
Trình bày phương án với khách hàng | - Trình bày chi tiết phương án thiết kế được xây dựng theo yêu cầu của khách hàng.
- Giúp khách hàng hình dung tổng thể toàn bộ công trình nội thất của mình.
- Trình bày phương án sử dụng vật liệu giúp khách hàng biết được chất liệu sẽ được sử dụng cho căn nhà của mình.
|
Thiết kế hồ sơ kỹ thuật thi công | - Kích thước, vị trí, ký hiệu của chi tiết, đồ đạc
- Chủng loại vật liệu, mã hiệu của vật liệu, thiết bị
- Màu sắc theo mã, hoặc theo mẫu
- Thiết kế bố trí mặt bằng sơ đồ công năng
- Bản vẽ ốp lát sàn, trần (nếu có)
- Bản vẽ vị trí ổ cắm, công tắc
- Bản vẽ chi tiết đồ gỗ nội thất
- Hồ sơ xin phép xây dựng trình ban quản lý dự án
|
Lập bảng khối lượng và dự toán theo từng hạng mục đã thiết kế | - Chi phí vật tư bao gồm gạch ốp lát, sơn bả, sàn, trần thạc cao,… và nhân công hoàn thiện phần thô.
- Thiết bị vệ sinh, thiết bị bếp, và 1 số phụ kiện như bản lề, tay nâng, mặt đá, mặt kính, ray kéo các loại,…
- Phụ kiện trang trí như đèn, điện chiếu sáng, tranh ảnh,…
- Màn rèm, giấy dán tường, da bọc,…
- Hạng mục mua theo yêu cầu của khách hàng.
- Giá các hạng mục thi công đồ gỗ nội thất.
|
Kí hợp đồng thi công | - Chi tiết công việc cụ thể qua từng giai đoạn
- Báo giá chi tiết từng hạng mục, chủng loại vật liệu, thời gian thực hiện, tiến độ thanh toán
- Trách nhiệm mỗi bên và thời gian bảo hành
- Phụ lục hợp đồng (nếu có)
|
Thi công nội thất | - Bước 1: Xây dựng mới, cải tạo phần thô
- Bước 2: Nền: Phá, dỡ, xây, lắp, ốp lát
- Bước 3: Thi công điện nước, trần thạch cao, sơn bả
- Bước 4: Sản xuất và lắp đặt đồ nội thất
- Bước 5: Lắp đặt tại công trình
- Bước 6: Hoàn thiện, vệ sinh công nghiệp, lau dọn sạch sẽ
- Bước 7: Thanh lý hợp đồng, bàn giao công trình cho khách hàng
|